Grand Archer: Difference between revisions
Gameboy224 (talk | contribs) No edit summary |
No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{ | {{Tiếng Việt|Grand Archer}} | ||
{{Infobox_character |name=Rena |color=#00FF00 |image=[[File:GrandHQ.png]] |class=Grand Archer |weapon=Bow |tree=[[Rena]] > [[Sniping Ranger]] > [[Grand Archer]]|AN=[[File:flag-kr.png]] 그랜드 아처<br>[[File:flag-us.png]] Grand Archer<br>[[File:flag-gb.png]] Master Markswoman<br>[[File:flag-fr.png]] Maîtresse Archère<br>[[File:flag-jp.png]] グランドアーチャー<br>[[File: Flag br.png]] Mestra Arqueira<br>[[File:flag-it.png]] Gran Tiratrice<br>[[File: Chinese Flag.png|17px]] 守护者<br>[[File:flag-pl.png]] Mistrzyni Strzelców | {{Infobox_character |name=Rena |color=#00FF00 |image=[[File:GrandHQ.png]] |class=Grand Archer |weapon=Bow |tree=[[Rena]] > [[Sniping Ranger]] > [[Grand Archer]]|AN=[[File:flag-kr.png]] 그랜드 아처<br>[[File:flag-us.png]] Grand Archer<br>[[File:flag-gb.png]] Master Markswoman<br>[[File:flag-fr.png]] Maîtresse Archère<br>[[File:flag-jp.png]] グランドアーチャー<br>[[File: Flag br.png]] Mestra Arqueira<br>[[File:flag-it.png]] Gran Tiratrice<br>[[File: Chinese Flag.png|17px]] 守护者<br>[[File:flag-pl.png]] Mistrzyni Strzelców | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 17 December 2009<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 18 May 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] July 20th, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 January 2012 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 17 December 2009<br>[[File: Flag-de.png|20px]] 18 May 2011<br>[[File:Flag-us.png|20px]] July 20th, 2011<br>[[File: Chinese Flag.png|20px]] 11 January 2012 | ||
Line 15: | Line 15: | ||
| Difficulty=1 | | Difficulty=1 | ||
}}}} | }}}} | ||
<center>{{quotation| | <center>{{quotation|Mũi tên này sẽ đánh dấu sự kết thúc của ngươi !}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
= Grand Archer = | = Grand Archer = | ||
=== | === Đặc tính === | ||
Nâng khả năng xạ thủ của mình lên tâm cao hơn , Rena đã có thể sử dụng những mũi tên khổng lồ , tăng sức mạnh của cô lên tầm cao mới . Bằng cách này , sức mạnh và sự chính xác của Rena được tăng cao , như là áp dụng nguyên tố tự nhiên vào mũi tên của mình . | |||
<br> | <br> | ||
=== | === Cốt truyện === | ||
[[Sniping Ranger]] | Những [[Sniping Ranger]] đạt tới một tầm cao nhất định sẽ bắt đầu luyện tập và thực hiện những chuyển động rộng hơn . Khi họ đã chọn được một mục tiêu , họ sẽ làm yếu kẻ thù đi , làm chúng không thể di chuyển , sau đó thực hiện cú đánh chí tử . Những cung thủ này còn có khả năng nhận được nhiều mana hơn vì có một kết nối chặt chẽ với thiên nhiên . Những cung thủ cấp cao này ,những người có khả năng làm tê liệt kẻ thù hoàn toàn , được gọi là '''Grand Archers'''. | ||
<br> | <br> | ||
== Second Class Advancement == | == Second Class Advancement == | ||
Khi đạt lv 35 , một [[Sniping Ranger]] có thể nâng cấp thành Grand Archer. Nhiệm vụ thăng cấp lần hai có thể nhận ở Ariel , NPC sự kiện ở các thành phố. | |||
==== Grand Archer ==== | ==== Grand Archer ==== | ||
[[File:at.png|thumb|'''Grand Archer''' can also be obtained by using the Item Mall item: '''Grand Archer Textbook'''.]] | [[File:at.png|thumb|'''Grand Archer''' can also be obtained by using the Item Mall item: '''Grand Archer Textbook'''.]] | ||
# | #Nói chuyện với [[NPCs#Altera|Adel]] ở [[Altera|Altera]]. <br> | ||
# | #Thu thập 5 '''Navigation Cores''' từ '''Nasod Scout Type-L''' trong vùng Altera. | ||
#*[[4-2|Return Plains]] | #*Nên đi [[4-2|Return Plains]] ở '''độ khó bất kỳ''' . | ||
# | #Tiêu diệt: | ||
#*20 '''Nasod Bladers''' | #*20 '''Nasod Bladers''' tại [[4-5|Nasod Foundry]] ở '''độ khó bất kì'''. | ||
#*'''King Nasod''' 4 | #*'''King Nasod''' 4 lần tại[[4-6|Altera Core]] ở '''độ khó bất kì'''. | ||
# | #Nói chuyện với [[NPCs#Feita|Allegro]] tại [[Feita]]. | ||
# | #Thu thập 20 '''Tainted Spirit Stones''' từ '''Glitter Necromancers''' trong các phụ bản ở Feita/Peita. | ||
#*[[X-3|Underground Chapel]] | #* Nên đi [[X-3|Underground Chapel]] ở '''Very Hard'''. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: Grand Archer KR}} | {{:Skill Tree: Grand Archer KR}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Các combo có thêm == | ||
{| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | {| cellspacing="0" cellpadding="5" border="1" width="100%" style="border-collapse: collapse;" | ||
Line 57: | Line 57: | ||
| [[Image:Ga1.png]] | | [[Image:Ga1.png]] | ||
| '''Wind Bomb Combo''' | | '''Wind Bomb Combo''' | ||
Sau khi đánh combo cơ bản , Rena trượt ra sau lưng đối thủ và quăng một quả bom gió làm choáng các kẻ thù trong một khu vực rộng , sau đó cô thực hiện [[Back Tumbling Shot|backflip]] và bắn ra ba mũi tên đánh ngã đối thủ. | |||
*'' | *''Sau bản update 13/12 ở KR:'' | ||
'''ZZZXX Changed to ZZXX'''. | '''ZZZXX Changed to ZZXX'''. Sau quả bom gió , Rena sẽ không bay lên bắn nữa mà sẽ vào kĩ năng [[Siege|Siege Stance]]. | ||
| | | | ||
{{CZ}} 120% | {{CZ}} 120% S.T vật lý <br> | ||
{{CZ}} 140% | {{CZ}} 140% S.T vật lý <br> | ||
{{CZ}} 140% | {{CZ}} 140% S.T vật lý <br> | ||
{{CX}} 220% | {{CX}} 220% S.T phép <br>(3 MP)<br> | ||
{{CX}} 275% | {{CX}} 275% S.T phép x3 <br>(18 MP)<br> | ||
<br> | <br> | ||
|- | |- | ||
| [[Image:Ga2.png]] | | [[Image:Ga2.png]] | ||
| '''Aerial Wind Bomb''' | | '''Aerial Wind Bomb''' | ||
Chạy và nhảy rồi sau đó lộn vòng 180 độ , Rena đá một cú trên không và bắn ra một quả bom gió hất tung đối thủ lên không. | |||
| | | | ||
{{CDR}}{{CU}}<br> | {{CDR}}{{CU}}<br> | ||
{{CZ}} 100% | {{CZ}} 100% S.T vật lý <br> | ||
{{CX}} 170% | {{CX}} 170% S.T phép <br>(3 MP) | ||
|} | |} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Danh sách kỹ năng == | ||
{{tabs | {{tabs | ||
|name=Skills | |name=Skills | ||
Line 103: | Line 103: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thông tin ngoài == | ||
* | *Những cái lông vũ trang trí trên đầu và váy , và cả việc Rena có thể gọi ra [[Gungnir]], cho thấy rặng một số chi tiết được lấy cảm hứng từ những Valkyrie, những chiến binh trinh nữ thần thoại Na Uy , thường được miêu tả với những chiếc nón được trang trí bằng lông vũ , và phục vụ Odin, người sở hữu những cây Gungnir mà Rena gọi ra. | ||
*'''Grand Archer''' | *'''Grand Archer''' là người duy nhất có thể tạo ra trạng thái [[Status Effects|Targeted]] nhờ vào [[Stigma Snipe]]. | ||
* | *Sau bản cập nhật ngày 13/12, combo ZZZXX đã bị thay thế bởi ZZXX. Tuy nhiên , sau bản cập nhật 17/1 , họ đã chỉnh lại combo để cả hai ZZXX và ZZZXX đều có thẻ tạo ra combo bom gió . | ||
*'''Grand Archer''' | *'''Grand Archer''' là một trong những class được chọn để được tăng sức mạnh vào 20/12/2012 trong đợt tăng sức mạnh cho các nhân vật | ||
<br> | <br> | ||
{{ | {{Các nhân vật}} |
Revision as of 07:03, 15 July 2014
“ | Mũi tên này sẽ đánh dấu sự kết thúc của ngươi !
|
” |
Grand Archer
Đặc tính
Nâng khả năng xạ thủ của mình lên tâm cao hơn , Rena đã có thể sử dụng những mũi tên khổng lồ , tăng sức mạnh của cô lên tầm cao mới . Bằng cách này , sức mạnh và sự chính xác của Rena được tăng cao , như là áp dụng nguyên tố tự nhiên vào mũi tên của mình .
Cốt truyện
Những Sniping Ranger đạt tới một tầm cao nhất định sẽ bắt đầu luyện tập và thực hiện những chuyển động rộng hơn . Khi họ đã chọn được một mục tiêu , họ sẽ làm yếu kẻ thù đi , làm chúng không thể di chuyển , sau đó thực hiện cú đánh chí tử . Những cung thủ này còn có khả năng nhận được nhiều mana hơn vì có một kết nối chặt chẽ với thiên nhiên . Những cung thủ cấp cao này ,những người có khả năng làm tê liệt kẻ thù hoàn toàn , được gọi là Grand Archers.
Second Class Advancement
Khi đạt lv 35 , một Sniping Ranger có thể nâng cấp thành Grand Archer. Nhiệm vụ thăng cấp lần hai có thể nhận ở Ariel , NPC sự kiện ở các thành phố.
Grand Archer
- Nói chuyện với Adel ở Altera.
- Thu thập 5 Navigation Cores từ Nasod Scout Type-L trong vùng Altera.
- Nên đi Return Plains ở độ khó bất kỳ .
- Tiêu diệt:
- 20 Nasod Bladers tại Nasod Foundry ở độ khó bất kì.
- King Nasod 4 lần tạiAltera Core ở độ khó bất kì.
- Nói chuyện với Allegro tại Feita.
- Thu thập 20 Tainted Spirit Stones từ Glitter Necromancers trong các phụ bản ở Feita/Peita.
- Nên đi Underground Chapel ở Very Hard.
Cây kĩ năng
Các combo có thêm
Image | Description | Damage |
---|---|---|
File:Ga1.png | Wind Bomb Combo
Sau khi đánh combo cơ bản , Rena trượt ra sau lưng đối thủ và quăng một quả bom gió làm choáng các kẻ thù trong một khu vực rộng , sau đó cô thực hiện backflip và bắn ra ba mũi tên đánh ngã đối thủ.
ZZZXX Changed to ZZXX. Sau quả bom gió , Rena sẽ không bay lên bắn nữa mà sẽ vào kĩ năng Siege Stance. |
120% S.T vật lý |
File:Ga2.png | Aerial Wind Bomb
Chạy và nhảy rồi sau đó lộn vòng 180 độ , Rena đá một cú trên không và bắn ra một quả bom gió hất tung đối thủ lên không. |
Danh sách kỹ năng
Videos
Gallery
-
Grand Archer's Portrait
-
Full body skill cut in.
-
Idle Pose and job avatar model.
-
Concept Artwork for Grand Archer.
-
List of changes to Grand Archer after the 13 December revamp patch. Video Here
Thông tin ngoài
- Những cái lông vũ trang trí trên đầu và váy , và cả việc Rena có thể gọi ra Gungnir, cho thấy rặng một số chi tiết được lấy cảm hứng từ những Valkyrie, những chiến binh trinh nữ thần thoại Na Uy , thường được miêu tả với những chiếc nón được trang trí bằng lông vũ , và phục vụ Odin, người sở hữu những cây Gungnir mà Rena gọi ra.
- Grand Archer là người duy nhất có thể tạo ra trạng thái Targeted nhờ vào Stigma Snipe.
- Sau bản cập nhật ngày 13/12, combo ZZZXX đã bị thay thế bởi ZZXX. Tuy nhiên , sau bản cập nhật 17/1 , họ đã chỉnh lại combo để cả hai ZZXX và ZZZXX đều có thẻ tạo ra combo bom gió .
- Grand Archer là một trong những class được chọn để được tăng sức mạnh vào 20/12/2012 trong đợt tăng sức mạnh cho các nhân vật