Add/vi: Difference between revisions
Hatshuharu (talk | contribs) (Created page with "{{Languages|Add}} {{Infobox_character |name=Add |color={{ColorSelNA|Character|Add}} |image=390px|center |class=Tracer |age=16 (Base) > 18 (1st Job) >...") |
Hatshuharu (talk | contribs) No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{Languages|Add}} | {{Languages|Add}} | ||
{{Infobox_character |name=Add |color={{ColorSelNA|Character|Add}} |image=[[File:AddPortrait1.png|390px|center]] |class=Tracer |age=16 (Base) > 18 (1st Job) > 19 (2nd Job) | | {{Infobox_character |name=Add |color={{ColorSelNA|Character|Add}} |image=[[File:AddPortrait1.png|390px|center]] |class=Tracer |age=16 (Base) > 18 (1st Job) > 19 (2nd Job) |Vũ khí= Nasod Dynamos, Electricity Redirection |tree=[[Add|Tracer]] > [[Psychic Tracer]]> [[Lunatic Psyker]]<br>[[Add|Tracer]] > [[Arc Tracer]] > [[Mastermind]]<br>[[Add|Tracer]] > [[Time Tracer]] > [[Diabolic Esper]] |VA= [[File:Korean_Flag.png|20px]] 정재헌 Jeong Jae-heon <br/>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 木村 良平 Kimura Ryōhei <br/> [[File: Flag-de.png|20px]] Tim Kreuer <br/> [[File:Spanish_Flag.png]] Juan Antonio Soler <br> [[File:Bresil_Flag.png|20px]] Vagner Fagundes|RD=[[File:Korean_Flag.png|20px]] 19 December 2013<br>[[File:Flag-us.png|20px]] June 25, 2014<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] 25 June 2014 <br>[[File:Flag-tw.png|20px]] 03 July 2014<br>[[File:Japanese_Flag.png|20px]] 23 July 2014<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] 30 July 2014<br>[[File:Bresil_Flag.png|20px]] 03 December 2014 |PS= Sinh nhật: January 2nd<br>Nhóm máu: AB | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 33: | Line 33: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thăng cấp nhân vât lần 1 == | ||
[[File:Addjobguide.png|thumb|'''Add's''' three job paths.|350px]] | [[File:Addjobguide.png|thumb|'''Add's''' three job paths.|350px]] | ||
'''Add''' | '''Add''' cần phải đạt lv15 để có thể thăng cấp lần 1. | ||
===Tracer=== | ===Tracer=== | ||
# | #Tiêu diệt '''Boss: William''' ở [[2-4]] hai lần tại bất kì độ khó nào. | ||
# | #Tiêu diệt '''Nasod Banthus''' ở [[2-3]] tại mức độ khó hoặc cao hơn. | ||
# | #Nói chuyện với [[NPCs#Elder|Echo]] ở Elder. | ||
# | #Thu thập '''Cleaning Tools''' từ '''Little Soldier''' ở [[2-5]]. | ||
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Tracer, Add có thể chọn nâng cấp thành [[Psychic Tracer]], [[Arc Tracer]], hoặc [[Time Tracer]]. | |||
Click | Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Tracer.<br> | ||
[http://elwiki.net/w/Psychic_Tracer#First_Class_Advancement'''''Psychic Tracer'''''] | [http://elwiki.net/w/Psychic_Tracer#First_Class_Advancement'''''Psychic Tracer'''''] | ||
[http://elwiki.net/w/Arc_Tracer#First_Class_Advancement'''''Arc Tracer'''''] | [http://elwiki.net/w/Arc_Tracer#First_Class_Advancement'''''Arc Tracer'''''] | ||
Line 50: | Line 50: | ||
<br> | <br> | ||
== | ==Cây kĩ năng== | ||
{{:Skill Tree: Tracer}} | {{:Skill Tree: Tracer}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 58: | Line 58: | ||
|- | |- | ||
! width="20%" | Combo | ! width="20%" | Combo | ||
! width="40%" | | ! width="40%" | Miêu tả | ||
! width="23%" | | ! width="23%" | Sát thương | ||
! width="17%" | Dungeon Modifier | ! width="17%" | Dungeon Modifier | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | | {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | ||
| | | Đánh 2 lần với những cú sốc điện, đẩy kẻ địch về phía trước với vài lần gây sát thương và hất chúng lên không. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần Z cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 100%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 135%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 50% x2<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 135% | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.25<br> | {{CZ}} 1.25<br> | ||
Line 77: | Line 77: | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} | | {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} | ||
| | | Đánh 2 lần với những cú sốc điện, đẩy kẻ địch về phía trước với vài lần gây sát thương và xoay chúng xung quanh mà không làm ngã. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần X cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 100%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 135%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 50% x2<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương vật lí 150% | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.25<br> | {{CZ}} 1.25<br> | ||
Line 91: | Line 91: | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} {{CX}} | | {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} {{CX}} | ||
| | | Đánh 2 lần với những cú sốc điện, nâng mục tiêu lên và bắn một luồng điện khiến chúng văng ra xa. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần X cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 100%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 135%<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 135% x2<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 135% (3 MP) | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.25<br> | {{CZ}} 1.25<br> | ||
Line 105: | Line 105: | ||
|- | |- | ||
| {{CX}} {{CX}} {{CX}} | | {{CX}} {{CX}} {{CX}} | ||
| | | Các Dynamo tạo thành một khẩu pháo điện cho phép Add đá 3 cú và hất đối thủ ra xa. | ||
* | *Lần X thứ hai sẽ đi theo địa hình (lên hoặc xuống dốc). | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần X cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
*12/26/2013 KR: | *12/26/2013 KR: Tốc độ của lệnh tấn công nhanh hơn một chút. | ||
| | | | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 175% (2 MP)<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 175% (2 MP)<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 225% (3 MP) | ||
| | | | ||
{{CX}} 1<br> | {{CX}} 1<br> | ||
Line 119: | Line 119: | ||
|- | |- | ||
| {{CX}} {{CX}} {{CZ}} {{CZ}} ~ {{CZ}} | | {{CX}} {{CX}} {{CZ}} {{CZ}} ~ {{CZ}} | ||
| | | Đá 2 phát, trượt tới với vài lần gây sát thương và khiến mục tiêu giật điện liên tục bằng cách liên tục bấm Z. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần Z cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 175% (2 MP)<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 175% (2 MP)<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 50% x2<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 135% x2~9 (Mỗi lần 1 MP)<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 50% | ||
| | | | ||
{{CX}} 1<br> | {{CX}} 1<br> | ||
Line 135: | Line 135: | ||
|- | |- | ||
| {{CU}} {{CZ}} | | {{CU}} {{CZ}} | ||
| | | Dùng dynamo gây sát thương liên tục lên mục tiêu. | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 100% | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
Line 144: | Line 144: | ||
|- | |- | ||
| {{CU}} {{CX}} | | {{CU}} {{CX}} | ||
| | | Nhảy và xoay dynamo quanh người, làm ngã các mục tiêu. | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 70% x3 | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
Line 153: | Line 153: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | | {{CDR}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | ||
| | | Đẩy và gây một vài lần sát thương lên mục tiêu rồi nâng chúng lên, tạo ra một vụ nổ khiến chúng văng ra xa. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần Z cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 50% x4<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 200%<br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương vật lí 400% | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 167: | Line 167: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CX}} {{CX}} {{CX}} | | {{CDR}} {{CX}} {{CX}} {{CX}} | ||
| | | Trượt tới trước và gây sát thương một số lần, dịch chuyển ra phía sau mục tiêu, kéo chúng lại rồi tạo vụ nổ khiến chúng văng ra xa. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần X cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 150%<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương vật lí 200%<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương vật lí 400% | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 181: | Line 181: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | | {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | ||
| | | Bắn ra ba viên đạn và không làm ngã. | ||
| | | | ||
{{CDR}}{{CU}} <br> | {{CDR}}{{CU}} <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 120% <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 120% <br> | ||
{{CZ}} | {{CZ}} Sát thương phép 120% | ||
| | | | ||
{{CDR}}{{CU}} <br> | {{CDR}}{{CU}} <br> | ||
Line 194: | Line 194: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CU}} {{CX}} [HOLD{{CX}}] | | {{CDR}} {{CU}} {{CX}} [HOLD{{CX}}] | ||
| | | Gây sát thương liên tục và cho phép Add xoay trong không trung, bắn ra một viên đạn và đẩy mình về phía sau. Giữ X sẽ khiến Add bắn ra biên đạn to hơn. | ||
* | *Sau khi nâng cấp, lần X cuối cùng sẽ cho phép Add kích hoạt DP combo khi đang ở trong DP mode. | ||
| | | | ||
{{CDR}}{{CU}}<br> | {{CDR}}{{CU}}<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 70% x3<br> | ||
{{CX}} | {{CX}} Sát thương phép 175.6%~350% (3 MP) | ||
| | | | ||
{{CDR}}{{CU}}<br> | {{CDR}}{{CU}}<br> | ||
Line 207: | Line 207: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Phao khí == | ||
[[File:AirFloat.jpg|thumb|150px|Add while afloat.]] | [[File:AirFloat.jpg|thumb|150px|Add while afloat.]] | ||
Bằng việc ấn {{CU}} {{CU}}, Add có thể đứng trên dynamo, cho phép anh đứng trên đó bao lâu tùy thích. Add sẽ tiêu thụ MP trong khi đứng trên không và càng ngày càng mất nhiều hơn. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy lên lần nữa bằng cách ấn {{CU}}. | |||
<br> | <br> | ||
== | == Trượt trên không == | ||
[[File:AddAirDash.jpg|thumb|150px|Add's flight.]] | [[File:AddAirDash.jpg|thumb|150px|Add's flight.]] | ||
Cú trượt khí của Add không giống với các nhân vật khác. Thay vì tiến, anh ta "bay" về phía trước. | |||
<br><br> | <br><br> | ||
Để trượt trên không: | |||
* | *Trượt ra từ một bờ mép. | ||
* | *Trượt sau khi sử dụng Phao khí. | ||
* | *Nhảy rồi trượt. | ||
* | *Trượt và ấn {{CU}} hai lần. | ||
<br> | <br> | ||
Bằng cách ấn {{CU}} lần nữa khi đang "bay", Add có thể nhảy thêm một cú về phía trước. | |||
== | == Đòn tấn công không thể khắc chế == | ||
Không giống các nhân vật khác, đòn đánh của Add và các nâng cấp của anh không thể khắc chế được trừ khi chúng đòi hỏi MP. | |||
<br> | <br> | ||
Line 242: | Line 242: | ||
*[https://www.youtube.com/watch?v=cwHuA7SYA7Q&feature=youtu.be'''''pvp Basic Add vs Wind Sneaker'''''] | *[https://www.youtube.com/watch?v=cwHuA7SYA7Q&feature=youtu.be'''''pvp Basic Add vs Wind Sneaker'''''] | ||
== | == Chủ đề == | ||
<center>{{#ev:youtube|Ku5-f9ekAaQ}} {{#ev:youtube|OSsoOEYnnKw}}</center> | <center>{{#ev:youtube|Ku5-f9ekAaQ}} {{#ev:youtube|OSsoOEYnnKw}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thư viện == | ||
<br><gallery widths=150px heights=150px> | <br><gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:AddPortrait1.png|'''Add''' | File:AddPortrait1.png|Chân dung chính của '''Add'''. | ||
File:AddPortrait3.png|'''Add''' | File:AddPortrait3.png|Chân dung thứ 2 của '''Add''' | ||
File:AddPortrait2.png|'''Add''' | File:AddPortrait2.png|Chân dung với mũ của '''Add'''. | ||
File:HQ CutIn Add.png|'''Add''' | File:HQ CutIn Add.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của '''Add''' | ||
File:AddIdlePose.png|'''Add''' | File:AddIdlePose.png|Thế đứng của '''Add''' trong game. | ||
File:FAdd.png| | File:FAdd.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add đã đổi giới tính trong Cá tháng tư. Tham khảo: [http://oreimo.wikia.com/wiki/Saori_Makishima Saori Bajeena] từ [http://en.wikipedia.org/wiki/Oreimo Oreimo] | ||
File:FAddModel.png| | File:FAddModel.png|Hình ảnh nhân vật sau khi đổi giới tính. | ||
File:GenderBendAddConcept.png| | File:GenderBendAddConcept.png|Phác họa hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của '''Add''' Cá-tháng-tư. Trích lời họa sĩ: "Đáng tiếc là Cá tháng tư qua rồi.... Cơ mà maid vẫn là nhất!" | ||
File:AddAttack.png| | File:AddAttack.png|Các đường viền khi '''Add''' tấn công. | ||
File:DynamoArt.png| | File:DynamoArt.png|Phác thảo vũ khí của '''Add''': Nasod Dynamo. | ||
File:Add3dModel.png|'''Add' | File:Add3dModel.png|Mô hình 3D của '''Add'''. | ||
File:ADDPoster.jpg| | File:ADDPoster.jpg|Một poster cho thấy '''Add''' nhỏ đang bị nhốt trong thư viện cổ. | ||
File:B2D5Whs.jpg| | File:B2D5Whs.jpg|Tiết lộ về '''Add''' trước ngày ra mắt của anh. | ||
File:Addbs.png|'''Add''' | File:Addbs.png|Quá khứ của '''Add'''. | ||
File:NCMgklZ.jpg| | File:NCMgklZ.jpg|Sơ đồ cho thấy quan hệ của '''Add''' với những nhân vật khác. | ||
File:10592795_307860652719147_4099421256886862076_n.png| | File:10592795_307860652719147_4099421256886862076_n.png|Hình ảnh một người phụ nữ trong trí nhớ của Add. Người này có vẻ là mẹ của anh. | ||
File:10623051_307860682719144_6795889685315833453_n.png| | File:10623051_307860682719144_6795889685315833453_n.png|Add hồi còn nhỏ. | ||
</Gallery> | </Gallery> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Ngoài lề == | ||
* | *Giống như [[Elesis]], Add không phải một thành viên của El Search Party. Anh ta đi theo để học hỏi [[Eve]] và tìm cách bắt cóc cô. | ||
** | **Tuy nhiên, tại Ancient Waterway, Add đã cứu Eve khỏi Victor, dẫn tới việc Add gia nhập El Search Party. Anh đã nhận xét rằng Eve thực sự là một thành viên. | ||
* | *Bằng việc cứu '''Vanessa''' của [[Velder]], Add đã được mượn một tòa nhà và anh đã biến nó thành viện nghiên cứu Nasods cá nhân. | ||
**According to dungeon aftermath quotes, Add does not officially confront the El Search Party until after [[5-6|Southern Gate]] where [[Eve]] confronts him in his Nasod research lab in [[Velder]]. However, Add was unable to take Eve due to the search party's protection. | **According to dungeon aftermath quotes, Add does not officially confront the El Search Party until after [[5-6|Southern Gate]] where [[Eve]] confronts him in his Nasod research lab in [[Velder]]. However, Add was unable to take Eve due to the search party's protection. | ||
*Although the rumors predicted Add to have a last name being Kim, this has been confirmed to be '''incorrect'''. | *Although the rumors predicted Add to have a last name being Kim, this has been confirmed to be '''incorrect'''. |
Revision as of 17:34, 8 December 2014
木村 良平 Kimura Ryōhei
Tim Kreuer
Juan Antonio Soler
File:Bresil Flag.png Vagner Fagundes
June 25, 2014
25 June 2014
File:Flag-tw.png 03 July 2014
23 July 2014
File:Europeanunion.png 30 July 2014
File:Bresil Flag.png 03 December 2014
“ | Heheh.... Luật lệ của thế giới này... Ta sẽ quyết định nó!
|
” |
Add
Sở trường
Với quan niệm bản thân là một thợ cơ khí, Add tận dụng tối đa các vũ khí được cơ giới hóa của anh: các 'Nasod Dynamo (Máy phát điện Nasod) để hỗ trợ mình trong lúc chiến đấu. Những Dynamo này không những có thể gây sát thương vật lý, mà còn có thể bắn ra những tia điện gây sát thương phép. Nó cũng có thể được biến thành một khẩu pháo bắn điện. Add có thể điều khiển những cú bắn này bằng cách sử dụng tay hoặc những cú đá cực mạnh. Điều này cho phép cách đánh của anh chuyển đổi tự do giữa cận chiến và đánh xa. Một điều đặc biệt nữa là một số kĩ năng của anh có lực từ, cho phép các kĩ năng này đuổi theo mục tiêu, coi như là để đền bù cho sức phòng thủ và HP yếu.
Khả năng đặc biệt
Main Article: Dynamo Point System
Thay vì hệ thống Awk thông thường, Add sở hữu Dynamo Configuration Mode, cho phép anh vào trạng thái thức tỉnh bất cứ lúc nào thích. Duy trì sự cân bằng giữa Dynamo Mutation Points và thanh DP chính là thứ làm cho Add khác biệt hoàn toàn với các nhân vật còn lại.
Tiểu sử
Add là hậu duệ của một gia đình chuyên nghiên cứu về Nasods. Cả gia đình của anh đã bị tiêu diệt khi bị bắt quả tang tìm hiểu những bí mật cấm kị của Nasods. Anh bị bán làm nô lệ và trong khi chạy trốn, Add ngã vào một Thư viện cổ xưa (Ancient Library) rồi bị nhốt một mình. May mắn thay, có một nguồn cung thức ăn khá ổn định để anh sống sót cũng như một số lượng lớn sách về Nasods. Add dành thời gian để đọc chúng và đợi cái ngày mình có thể trốn thoát. Với lượng kiến thức khổng lồ, Add cuối cùng đã phát minh ra Nasod Dynamo bằng cách sử dụng những bộ phận Nasods nhỏ tìm thấy trong thư viện. Bằng cách sử dụng chúng, Add đã thoát ra khỏi thư viện đổ nát. Tuy nhiên, việc bị giam giữ một mình quá lâu đã khiến Add phát điên cùng với nỗi ám ảnh tìm kiếm mã Nasod hiếm. Khi đi tìm thêm lược đồ Nasod , Add nhận ra rằng loài đó đã không còn tồn tại nữa. Thời gian bên trong thư viện mà Add đã bị bóp méo, khiến anh bị gửi tới một tương lai xa. Vì vậy, mục đích ban đầu của Add là tìm cách trở về quá khứ. Cho tới khi anh tìm thấy dấu vết của 'người đó' từ Vua Nasod bị hỏng.
Thăng cấp nhân vât lần 1
Add cần phải đạt lv15 để có thể thăng cấp lần 1.
Tracer
- Tiêu diệt Boss: William ở 2-4 hai lần tại bất kì độ khó nào.
- Tiêu diệt Nasod Banthus ở 2-3 tại mức độ khó hoặc cao hơn.
- Nói chuyện với Echo ở Elder.
- Thu thập Cleaning Tools từ Little Soldier ở 2-5.
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Tracer, Add có thể chọn nâng cấp thành Psychic Tracer, Arc Tracer, hoặc Time Tracer.
Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Tracer.
Psychic Tracer
Arc Tracer
Time Tracer
Cây kĩ năng
- Skill Traits unlocked at Level 20.
- Final Enhanced Skill unlocked upon advancing to 1st job class.
Combos
Phao khí
Bằng việc ấn , Add có thể đứng trên dynamo, cho phép anh đứng trên đó bao lâu tùy thích. Add sẽ tiêu thụ MP trong khi đứng trên không và càng ngày càng mất nhiều hơn. Khi đang lơ lửng, Add có thể nhảy lên lần nữa bằng cách ấn .
Trượt trên không
Cú trượt khí của Add không giống với các nhân vật khác. Thay vì tiến, anh ta "bay" về phía trước.
Để trượt trên không:
Bằng cách ấn lần nữa khi đang "bay", Add có thể nhảy thêm một cú về phía trước.
Đòn tấn công không thể khắc chế
Không giống các nhân vật khác, đòn đánh của Add và các nâng cấp của anh không thể khắc chế được trừ khi chúng đòi hỏi MP.
Skills
Videos
- Teaser Made by KOG
- Animated Trailer Made by KOG
- Official Trailer Made by KOG
- pvp Basic Add vs Sakra Devanam
- pvp Basic Add vs Rune Slayer
- pvp Basic Add vs Wind Sneaker
Chủ đề
Thư viện
-
Chân dung chính của Add.
-
Chân dung thứ 2 của Add
-
Chân dung với mũ của Add.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add
-
Thế đứng của Add trong game.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add đã đổi giới tính trong Cá tháng tư. Tham khảo: Saori Bajeena từ Oreimo
-
Hình ảnh nhân vật sau khi đổi giới tính.
-
Phác họa hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Add Cá-tháng-tư. Trích lời họa sĩ: "Đáng tiếc là Cá tháng tư qua rồi.... Cơ mà maid vẫn là nhất!"
-
Các đường viền khi Add tấn công.
-
Phác thảo vũ khí của Add: Nasod Dynamo.
-
Mô hình 3D của Add.
-
Một poster cho thấy Add nhỏ đang bị nhốt trong thư viện cổ.
-
Tiết lộ về Add trước ngày ra mắt của anh.
-
Quá khứ của Add.
-
Sơ đồ cho thấy quan hệ của Add với những nhân vật khác.
-
Hình ảnh một người phụ nữ trong trí nhớ của Add. Người này có vẻ là mẹ của anh.
-
Add hồi còn nhỏ.
Ngoài lề
- Giống như Elesis, Add không phải một thành viên của El Search Party. Anh ta đi theo để học hỏi Eve và tìm cách bắt cóc cô.
- Tuy nhiên, tại Ancient Waterway, Add đã cứu Eve khỏi Victor, dẫn tới việc Add gia nhập El Search Party. Anh đã nhận xét rằng Eve thực sự là một thành viên.
- Bằng việc cứu Vanessa của Velder, Add đã được mượn một tòa nhà và anh đã biến nó thành viện nghiên cứu Nasods cá nhân.
- According to dungeon aftermath quotes, Add does not officially confront the El Search Party until after Southern Gate where Eve confronts him in his Nasod research lab in Velder. However, Add was unable to take Eve due to the search party's protection.
- Although the rumors predicted Add to have a last name being Kim, this has been confirmed to be incorrect.
- Unlike the other characters, Add is mentally unstable due to witnessing the death of his family and spending his childhood in isolation.
- When advancing to Time Tracer, Add made it his goal to travel back to his original time to prevent his family's death.
- Shown from his backstory comic and quotes, Add has an obsession with Eve as she is the queen of the Nasods and is also the only sentient one.
- Add chases after Wally after finding traces of Nasods in Wally's Castle. He manages to catch up to Wally during Cargo Airship and saves him after he was thrown off the ship by Raven.
- After Cargo Airship, Add partners up with Wally in order to search for the Altera Core.
- But Add betrays Wally when he finds Eve in the Altera Core. Add spares Wally's life but destroys Wally's escape vehicle before he leaves to track Eve.
- Although, technically it was Wally that betrayed Add first. They were supposed to contact each other when one of them found the Altera Core, but when Add finally arrived at the Altera core, Wally was already there decoding the Core's information.
- But Add betrays Wally when he finds Eve in the Altera Core. Add spares Wally's life but destroys Wally's escape vehicle before he leaves to track Eve.
- It is revealed in his in-game dialogue that Add gave blueprints of the Nasod Inspector to Wally in exchange for the whereabouts of the Nasod Core.
- After Cargo Airship, Add partners up with Wally in order to search for the Altera Core.
- Add holds a grudge against Elsword for destroying the Altera Core that he worked so hard to find.
- Add is the first male character to have naturally higher magical attack rather than physical.
- According to game developers, Add is conceptually designed to be a pair character to Eve, who they refer to as the most popular character in the game.
- Add has been linked many times, by fans of both the game and the To Aru franchise, to the character Accelerator.
- His voice actor, Jeong Jae-heon, also happens to dub Accelerator in the Korean To Aru Majutsu no Index.
- Add likes sweet foods, especially chocolate.
- Add is afraid of ghosts as seen in his dungeon clear dialogues from Underground Chapel.
- Add seems to be a clean person as he loathes getting his clothes dirty. He also seems to dislike becoming sweaty, as he complains and wishes to install a cooling system in the dungeon Dragon Nest.
- Interestingly, if you use Dynamo Configuration or Install skills, Add's Japanese voice files will say "Drive", unlike the original Korean voice files where he would say "Dynamo".
- Similar to Chung, Add vocalizes the names of his Special Actives more loudly when in Dynamo Configuration mode, his own version of Awakening.
- Depending on his job path, Add's motives for fighting differ slightly.
- In Lunatic Psyker's path, Add fights the demons in order to understand the Nasod Armor better and to perfect it.
- In Mastermind's path, Add fights the demons to keep enhancing the Nasod Dynamo's AI .
- In Diabolic Esper's path, Add fights the demons to complete his time travel formula and go back to the past to see his family again.
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |