Chung: Difference between revisions
(Chung is the same in all languages, so it's not needed unless it's written differently, like the Korean Hangul) |
No edit summary |
||
Line 1: | Line 1: | ||
{{ | {{Tiếng Việt|Chung}} | ||
{{Infobox_character | {{Infobox_character | ||
|name= | |name=Hoàng tử Chung Seiker | ||
|color={{ColorSel|Character|Chung}} | |color={{ColorSel|Character|Chung}} | ||
|image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1= | |image={{tabs|name=-|tab1=Normal|contents1= | ||
[[File:CHUNG HELMET OFF.png|400px]] |tab2=Berserk|contents2=[[image:ChungHelmonPortrait.png|400px]] }} | [[File:CHUNG HELMET OFF.png|400px]] |tab2=Berserk|contents2=[[image:ChungHelmonPortrait.png|400px]] }} | ||
|class=[[File:ChungTiny.png]] Guardian | |class=[[File:ChungTiny.png]] Guardian | ||
| | |Tuổi=13 | ||
| | |Vũ khí=Destroyer | ||
|tree=[[Chung|Guardian]] > [[Fury Guardian]] > [[Iron Paladin]]<br>[[Chung|Guardian]] > [[Shooting Guardian]] > [[Deadly Chaser]]<br>[[Chung|Guardian]] > [[Shelling Guardian]] > [[Tactical Trooper]] | |tree=[[Chung|Guardian]] > [[Fury Guardian]] > [[Iron Paladin]]<br>[[Chung|Guardian]] > [[Shooting Guardian]] > [[Deadly Chaser]]<br>[[Chung|Guardian]] > [[Shelling Guardian]] > [[Tactical Trooper]] | ||
|VA= [[File:Korean_Flag.png]] 양정화 Yang Jeong Hwa <br/> [[File:German_Flag.png]] Michaela Amler <br/>[[File:French_Flag.png]] Paolo Domingo <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki <br/> [[File:Bresil_Flag.png]] Rodrigo Andreatto<br>[[File:Chinese_Flag.png]] 冯骏骅 Feng Junhua | |VA= [[File:Korean_Flag.png]] 양정화 Yang Jeong Hwa <br/> [[File:German_Flag.png]] Michaela Amler <br/>[[File:French_Flag.png]] Paolo Domingo <br/> [[File:Japanese_Flag.png]] 沢城 みゆき Sawashiro Miyuki <br/> [[File:Bresil_Flag.png]] Rodrigo Andreatto<br>[[File:Chinese_Flag.png]] 冯骏骅 Feng Junhua | ||
|Art=Concept: 흑주돈<br>Portrait: 흑주돈<br>Skill Cutin: 흑주돈 | |Art=Concept: 흑주돈<br>Portrait: 흑주돈<br>Skill Cutin: 흑주돈 | ||
|RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] 23 | |RD=[[File:Korean Flag.png|20px]] Ngày 23 tháng 12 năm 2010<br>[[File:Europeanunion.png|20px]] Ngày 11 tháng 7 năm 2012<br>[[File:Chinese_Flag.png|20px]] Ngày 11 tháng 7 năm 2012<br>[[File:Flag-us.png|20px]] 27 tháng 6 năm 2012 | ||
|PS= | |PS= Ngày sinh: Ngày 5 tháng 12<br>Nhóm máu :A<br>Chiều cao: 153cm<br>Cân nặng: 47kg | ||
|stat= | |stat= | ||
{{CharStats | {{CharStats | ||
Line 27: | Line 27: | ||
}} | }} | ||
}} | }} | ||
<center>{{quotation| | <center>{{quotation|Ta sẽ tiêu diệt ngươi!}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
= Chung = | = Chung = | ||
{{#Widget:AdsenseR}} | {{#Widget:AdsenseR}} | ||
=== | === Sở trường === | ||
Chung' | Vũ khí của Chung là một khầu đại bác lớn được gọi là '''Destroyer''', và bộ áo giáp được bao phủ toàn thân của cậu được gọi là '''Freiturnier'''. Trái ngược với sự trẻ trung và dáng vẻ tinh tế của mình, cậu có thể tự do điều khuyển một khẩu đại bác lớn với một phong cách chiến đấu mạnh mẽ. Tín ngưỡng của câu là : Sẽ không có một người dân vô tội nào bị thương dưới sự quan sát của cậu | ||
<br> | <br> | ||
=== | === Khả năng đặc biệt === | ||
Main Article: [[Chung's Features|Freiturnier]]<br> | Main Article: [[Chung's Features|Freiturnier]]<br> | ||
Chung | Đặc điểm đáng chú ý về khả năng của Chung đó là những viên đạn của cậu ta. Với hệ thống nạp đạn, Chung sẽ có thể duy trì được một nguồn cung cấp đạn ổn định để chiến đấu. Cậu ta cũng có khả năng biến đổi thành chế độ Berserk. | ||
<br> | <br> | ||
=== | === Tiểu sử === | ||
Thành viên của gia đình Seiker được biết tới là những người bảo vệ của thành phố Hamel([[Hamel|Hamel City]]), thủ đô của vương quốc Senace.Đây cũng là nơi mà cái tên "Chung" được sinh ra. Được biết tới là hoàng tử Seiker, Chung đã được huấn luyện để chiến đấu từ lúc còn nhỏ.Khi mà vương quốc Senace bị tấn công, bố của Chung,"Helputt", đã hi sinh để bào vệ nó. Không may, lũ quỷ đã khống chế ông ta, làm ông ta không thể điều khuyển cơ thể mình, và những chiến binh cao quý đã vô tình dẫn dắt kẻ thù tấn công Hamel. Hoàng tử cố gắng để ngăn chặn ba của mình, nhưng sau đó cậu đã bị thương nghiêm trọng bởi ông . <br> | |||
Với sự giúp đỡ của Elsword và những người bạn của anh ta, Chung đã trốn thoát khỏi trận chiến và đang trên con đường phục hồi vết thương. Trong khi đó , phần lớn lãnh thổ ở vương quốc Senace đã bị lũ quỷ chiếm giữ. Cậu ta quyết định rời khỏi Hamel để đến Red Knights và đi cùng với nhóm Elsword để tập luyện và trở thành mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Cậu ta thề với bản thân là sẽ không sử dụng cái tên Seiker và tự gọi chính mình là Chung cho tới khi cậu trở lại để cứu Hamel và giành lại Water El từ tay bọn quỷ. | |||
<br> | <br> | ||
== | == Thăng cấp nhân vật lần 1 == | ||
[[File:ChungJobGuide.png|thumb|Chung's three job paths.|350px]] | [[File:ChungJobGuide.png|thumb|Chung's three job paths.|350px]] | ||
'''Chung''' | '''Chung''' cần phải đạt cấp 15 để thăng cấp lần 1. | ||
====Guardian==== | ====Guardian==== | ||
# | #Tiêu diệt '''Boss William''' để thu nhập một vật phẩm ở [[2-4]] tại bất kì độ khó nào . | ||
# | #Nói chuyện với '''Elder's blacksmith''',[[NPCs#Elder| Lenphad]]. | ||
# | #Tiêu diệt '''Boss William''' ở [[2-4]] tại mức độ khó (☆☆) hoặc cao hơn. | ||
# | #Hoàn thành [[2-4]] tại mức độ cực khó (☆☆☆). | ||
<br> | <br> Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Guardian, Chung có thể chọn trở thành [[Shooting Guardian]], [[Fury Guardian]] hoặc [[Shelling Guardian]]. | ||
Click | Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Guardian.<br> | ||
[[Fury_Guardian#First_Class_Advancement|'''''Fury Guardian''''']] | [[Fury_Guardian#First_Class_Advancement|'''''Fury Guardian''''']] | ||
[[Shooting_Guardian#First_Class_Advancement|'''''Shooting Guardian''''']] | [[Shooting_Guardian#First_Class_Advancement|'''''Shooting Guardian''''']] | ||
Line 63: | Line 63: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Cây kĩ năng == | ||
{{:Skill Tree: GuardianKR}} | {{:Skill Tree: GuardianKR}} | ||
<br> | <br> | ||
Line 76: | Line 76: | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | | {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} | ||
| | | Combo Z đơn giản với Destroyer. | ||
| | | | ||
{{CZ}} 100% | {{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 110% | {{CZ}} 110% Sát thương vật lý<br> | ||
{{CZ}} 130% | {{CZ}} 130% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 140% | {{CZ}} 140% Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.1 <br> | {{CZ}} 1.1 <br> | ||
Line 89: | Line 89: | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} | | {{CZ}} {{CZ}} {{CZ}} {{CX}} | ||
| | | Combo 3 hit đơn giản và sau đó sử dụng tất cả đạn cho đợt tấn công. | ||
* | *Sau ngày 07/10/2014 ở KR, nó trở thành bắn một loạt các đầu đạn tên lửa. | ||
| | | | ||
{{CZ}} 100% | {{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 110% | {{CZ}} 110% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 130% | {{CZ}} 130% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CX}} 150% | {{CX}} 150% Sát thương vật lý <br> + 120% Sát thương phép mỗi lần bắn (Cần Đạn) <br> + 245% Sát thương phép (Cần đạn) | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.1 <br> | {{CZ}} 1.1 <br> | ||
Line 103: | Line 103: | ||
|- | |- | ||
| {{CZ}} {{CZ}} ({{CD}} {{CZ}}) {{CZ}} | | {{CZ}} {{CZ}} ({{CD}} {{CZ}}) {{CZ}} | ||
| | | Combo đơn giản có thể làm cho đối phương bay lên trong lần đánh cuối. Nạp một viên đạn ở đòn đánh thử 3. | ||
| | | | ||
{{CZ}} 100% | {{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 110% | {{CZ}} 110% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CD}}{{CZ}} 140% | {{CD}}{{CZ}} 140% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 150% | {{CZ}} 150% Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CZ}} 1.1 <br> | {{CZ}} 1.1 <br> | ||
Line 116: | Line 116: | ||
|- | |- | ||
| {{CX}} {{CX}} {{CX}} | | {{CX}} {{CX}} {{CX}} | ||
| | | Một đòn đánh mạnh, sau đó là một đòn đánh có thể nạp lại đạn và bắn một đầu đạn ở tầm ngắn. | ||
* | *Sau ngày 07/10/2014 ở KR, nó trở thành băn một đầu đạn. | ||
| | | | ||
{{CX}} 160% | {{CX}} 160% Sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} 100% + 110% | {{CX}} 100% + 110% Sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} 240% | {{CX}} 240% Sát thương phép | ||
| | | | ||
{{CX}} 1.35<br> | {{CX}} 1.35<br> | ||
Line 128: | Line 128: | ||
|- | |- | ||
| {{CX}} {{CX}} {{CZ}} {{CX}} | | {{CX}} {{CX}} {{CZ}} {{CX}} | ||
| | | Một cú đánh mạnh, sau đòn đánh, đẩy đối phương về phía trước bằng mũi Cannon và kết thúc bằng cách sử dụng tất cả đầu đạn còn lại vào kẻ thù. | ||
* | *Sau ngày 07/10/2014 ở KR, nó trở thành bắn một loạt các đầu đạn. | ||
| | | | ||
{{CX}} 160% | {{CX}} 160% Sát thương vật lý<br> | ||
{{CX}} 100% + 110% | {{CX}} 100% + 110% Sát thương vật lý<br> | ||
{{CZ}} 50% x 4 | {{CZ}} 50% x 4 Sát thương vật lý <br> | ||
{{CX}} 120% | {{CX}} 120% Sát thương phép mỗi lần bắn (cần đạn) <br> + 240% Sát thương phép (cần đạn) | ||
| | | | ||
{{CX}} 1.35<br> | {{CX}} 1.35<br> | ||
Line 142: | Line 142: | ||
|- | |- | ||
| {{CU}} {{CZ}} | | {{CU}} {{CZ}} | ||
| | | Cú đánh đơn giản khi đang nhảy. | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
{{CZ}} 100% Phy. | {{CZ}} 100% Phy. Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
Line 151: | Line 151: | ||
|- | |- | ||
| {{CU}} {{CX}} | | {{CU}} {{CX}} | ||
| | | Khi nhảy lên đánh , Destroyer xoay một vòng như cánh máy bay. | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
{{CX}} 180% | {{CX}} 180% Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CU}}<br> | {{CU}}<br> | ||
Line 160: | Line 160: | ||
|- | |- | ||
| {{CU}} {{CD}} | | {{CU}} {{CD}} | ||
| | | Nhảy xuống dưới đất với tốc độ cao. Gây sát thương cho kẻ thù ở gần. | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CD}} 180% | {{CD}} 180% Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
Line 169: | Line 169: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CZ}} | | {{CDR}} {{CZ}} | ||
| | | Đánh văng đối phương với đòn đánh từ dưới lên trên. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CZ}} 120% | {{CZ}} 120% Sát thương vật lý | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 178: | Line 178: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CX}} | | {{CDR}} {{CX}} | ||
| | | Nhảy ra phía sau đối phương và bắn một lần với cự ly gần , sử dụng 1 đầu đạn. | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
{{CX}} 100% | {{CX}} 100% Sát thương vật lý <br> + 170% Sát thương phép (cần đạn) | ||
| | | | ||
{{CDR}} <br> | {{CDR}} <br> | ||
Line 187: | Line 187: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}} | | {{CDR}} {{CU}} {{CZ}} {{CZ}} | ||
| | | Đánh một đòn vào giữa không trung sau đó đánh một đòn mạnh xuống đất và nếu đầu đạn được nạp, cậu sẽ sử dụng 1 đầu đạn xuống vị trí đánh, khiến đối phương bay lên. | ||
| | | | ||
{{CDR}} | {{CDR}} | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CZ}} 100% | {{CZ}} 100% Sát thương vật lý <br> | ||
{{CZ}} 120% | {{CZ}} 120% Sát thương vật lý <br> + 270% Sát thương phép (cần đạn) | ||
| | | | ||
{{CDR}} | {{CDR}} | ||
Line 200: | Line 200: | ||
|- | |- | ||
| {{CDR}} {{CU}} {{CX}} | | {{CDR}} {{CU}} {{CX}} | ||
| | | Sử dụng một đầu đạn để lấy đà nhảy lên.Sử dụng 1 đầu đạn,tấn công đối phương phía dưới. | ||
| | | | ||
{{CDR}} | {{CDR}} | ||
{{CU}} <br> | {{CU}} <br> | ||
{{CX}} 240% | {{CX}} 240% Sát thương phép | ||
| | | | ||
{{CDR}} | {{CDR}} | ||
Line 212: | Line 212: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Khối lượng lớn == | ||
Do phải sử dụng những trang bị có khối lượng lớn, Chung ngã nhanh hơn những nhân vật khác sau khi bị tấn công bởi đối phương. | |||
<br> | <br> | ||
== | == Kĩ năng == | ||
{{:Chung/Skills-NA}} | {{:Chung/Skills-NA}} | ||
<br> | <br> | ||
== | == Nhạc nền == | ||
<center>{{#ev:youtube|UtMdg-8tJ6o}}</center> | <center>{{#ev:youtube|UtMdg-8tJ6o}}</center> | ||
<br> | <br> | ||
Line 229: | Line 229: | ||
<br> | <br> | ||
== | == Thư viện == | ||
=== Artwork === | === Artwork === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
Image:CHUNG HELMET OFF.png|Chung | Image:CHUNG HELMET OFF.png|Chân dung của Chung. | ||
File:ChungHelmonPortrait.png|Chung Berserk | File:ChungHelmonPortrait.png|Chân dung của Chung ở chế độ Berserk. | ||
File:ChungoffHelmSkillCutin.png|Chung | File:ChungoffHelmSkillCutin.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung. Sau khi nâng cấp thành [[Fury Guardian]], [[Shooting Guardian]] và [[Shelling Guardian]], đây vẫn là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của cậu ta. | ||
File:Untitled.png|Chung Berserk | File:Untitled.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung ở chế độ Berserk. | ||
File:FChungFull.png| | File:FChungFull.png|Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung đã đổi giới tính trong Cá tháng tư. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
=== Miscellaneous === | === Miscellaneous === | ||
<gallery widths=150px heights=150px> | <gallery widths=150px heights=150px> | ||
File:Chung Poses.png| | File:Chung Poses.png|Tư thế khi không làm gì và avatar khuyến mãi. | ||
File:FC Poses.png| | File:FC Poses.png|Avatar khuyến mãi đã chuyển đổi giới tính trong Cá tháng tư. | ||
File:CHUNG SHELLS.png| | File:CHUNG SHELLS.png|Hình ảnh đầu đạn của Chung trong game. | ||
File:ChungModelR.png| | File:ChungModelR.png|Hình ảnh của Chung sau khi được cải tạo vào ngày 12/4/2013. | ||
</gallery> | </gallery> | ||
<br> | <br> | ||
== | == Ngoài lề == | ||
*'''Chung''' | *'''Chung''' được biết tới như "Sói trắng của Hamel". Điều như có lẽ được dựa vào màu sắc cơ bản của bộ giáp Freiturnier , và làn da khá nhợt nhạt của cậu. | ||
** | **Một số tài liệu khác về danh hiệu "Sói trắng" là do đồng tử của cậu, có một nét khá giống vối dấu chân của chó hoặc chó sói.Hai đốm đen trên tai của cậu cũng được ví như tai của động vật. | ||
*'''Chung's''' | *Tên Hàn quốc của '''Chung's''' là "청" theo nghĩa đen có nghĩa là "Xanh". Nó có thể lý giải được lý do tại sao màu tóc Freiturnier của cậu khi ở chế độ Berserk là màu xanh giống như màu sắc thứ 2 của bộ giáp. | ||
* | *Chưa rõ lý do tại sao da của cậu có màu nhạt hơn so với các nhân vật. | ||
*'''Chung'''' | *Bố của '''Chung'''' là [[7-X|Helputt]], "Người hộ vệ sa ngã của kẻ khổng lồ trắng". | ||
*'''Chung''' | *'''Chung''' là nhân vật đầu tiên được biết tên họ, họ của cậu là "'''Seiker'''". | ||
* | *Giống như [[Iron Paladin]] và [[Raven]], hình giao diện của '''Chung's''' (khuôn mặt phía trên cùng của màn hình) cũng là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng. | ||
* | *Khi '''Chung''' vào chế độ berserk ở một cảnh giới thiệu của NA, thật sự đó là [[Iron Paladin]]'s khi vào chế độ berserk. | ||
* | *Tốc độ hoạt động càng nhanh thì tốc độ nạp đạn cũng càng cao khi đứng rảnh rỗi. | ||
*'''Chung''' | *'''Chung''' là nhân vật nam đầu tiên có khả năng hỗ trợ cho tất cả đồng đội của mình, sau đó là [[Time Tracer]]. | ||
* | *Theo như bộ đồ của '''Chung''' World Cup 2014, có vẻ như cậu ta đã chơi bóng nước ở Hamel. | ||
<br> | <br> | ||
== | == Tên Quốc Tế == | ||
{{AlternateLanguages | {{AlternateLanguages | ||
|Color={{ColorSel|CharLight|Chung}} | |Color={{ColorSel|CharLight|Chung}} |
Revision as of 14:43, 3 March 2015
Michaela Amler
Paolo Domingo
沢城 みゆき Sawashiro Miyuki
File:Bresil Flag.png Rodrigo Andreatto
冯骏骅 Feng Junhua
File:Europeanunion.png Ngày 11 tháng 7 năm 2012
Ngày 11 tháng 7 năm 2012
27 tháng 6 năm 2012
“ | Ta sẽ tiêu diệt ngươi!
|
” |
Chung
Sở trường
Vũ khí của Chung là một khầu đại bác lớn được gọi là Destroyer, và bộ áo giáp được bao phủ toàn thân của cậu được gọi là Freiturnier. Trái ngược với sự trẻ trung và dáng vẻ tinh tế của mình, cậu có thể tự do điều khuyển một khẩu đại bác lớn với một phong cách chiến đấu mạnh mẽ. Tín ngưỡng của câu là : Sẽ không có một người dân vô tội nào bị thương dưới sự quan sát của cậu
Khả năng đặc biệt
Main Article: Freiturnier
Đặc điểm đáng chú ý về khả năng của Chung đó là những viên đạn của cậu ta. Với hệ thống nạp đạn, Chung sẽ có thể duy trì được một nguồn cung cấp đạn ổn định để chiến đấu. Cậu ta cũng có khả năng biến đổi thành chế độ Berserk.
Tiểu sử
Thành viên của gia đình Seiker được biết tới là những người bảo vệ của thành phố Hamel(Hamel City), thủ đô của vương quốc Senace.Đây cũng là nơi mà cái tên "Chung" được sinh ra. Được biết tới là hoàng tử Seiker, Chung đã được huấn luyện để chiến đấu từ lúc còn nhỏ.Khi mà vương quốc Senace bị tấn công, bố của Chung,"Helputt", đã hi sinh để bào vệ nó. Không may, lũ quỷ đã khống chế ông ta, làm ông ta không thể điều khuyển cơ thể mình, và những chiến binh cao quý đã vô tình dẫn dắt kẻ thù tấn công Hamel. Hoàng tử cố gắng để ngăn chặn ba của mình, nhưng sau đó cậu đã bị thương nghiêm trọng bởi ông .
Với sự giúp đỡ của Elsword và những người bạn của anh ta, Chung đã trốn thoát khỏi trận chiến và đang trên con đường phục hồi vết thương. Trong khi đó , phần lớn lãnh thổ ở vương quốc Senace đã bị lũ quỷ chiếm giữ. Cậu ta quyết định rời khỏi Hamel để đến Red Knights và đi cùng với nhóm Elsword để tập luyện và trở thành mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Cậu ta thề với bản thân là sẽ không sử dụng cái tên Seiker và tự gọi chính mình là Chung cho tới khi cậu trở lại để cứu Hamel và giành lại Water El từ tay bọn quỷ.
Thăng cấp nhân vật lần 1
Chung cần phải đạt cấp 15 để thăng cấp lần 1.
Guardian
- Tiêu diệt Boss William để thu nhập một vật phẩm ở 2-4 tại bất kì độ khó nào .
- Nói chuyện với Elder's blacksmith, Lenphad.
- Tiêu diệt Boss William ở 2-4 tại mức độ khó (☆☆) hoặc cao hơn.
- Hoàn thành 2-4 tại mức độ cực khó (☆☆☆).
Sau khi hoàn thành chuỗi nhiệm vụ Guardian, Chung có thể chọn trở thành Shooting Guardian, Fury Guardian hoặc Shelling Guardian.
Click vào tên nhân vật để biết những gì cần làm sau khi nâng cấp thành Guardian.
Fury Guardian
Shooting Guardian
Shelling Guardian
Cây kĩ năng
Combos
Khối lượng lớn
Do phải sử dụng những trang bị có khối lượng lớn, Chung ngã nhanh hơn những nhân vật khác sau khi bị tấn công bởi đối phương.
Kĩ năng
Nhạc nền
Videos
Thư viện
Artwork
-
Chân dung của Chung.
-
Chân dung của Chung ở chế độ Berserk.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung. Sau khi nâng cấp thành Fury Guardian, Shooting Guardian và Shelling Guardian, đây vẫn là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của cậu ta.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung ở chế độ Berserk.
-
Hình ảnh khi sử dụng kĩ năng của Chung đã đổi giới tính trong Cá tháng tư.
Miscellaneous
-
Tư thế khi không làm gì và avatar khuyến mãi.
-
Avatar khuyến mãi đã chuyển đổi giới tính trong Cá tháng tư.
-
Hình ảnh đầu đạn của Chung trong game.
-
Hình ảnh của Chung sau khi được cải tạo vào ngày 12/4/2013.
Ngoài lề
- Chung được biết tới như "Sói trắng của Hamel". Điều như có lẽ được dựa vào màu sắc cơ bản của bộ giáp Freiturnier , và làn da khá nhợt nhạt của cậu.
- Một số tài liệu khác về danh hiệu "Sói trắng" là do đồng tử của cậu, có một nét khá giống vối dấu chân của chó hoặc chó sói.Hai đốm đen trên tai của cậu cũng được ví như tai của động vật.
- Tên Hàn quốc của Chung's là "청" theo nghĩa đen có nghĩa là "Xanh". Nó có thể lý giải được lý do tại sao màu tóc Freiturnier của cậu khi ở chế độ Berserk là màu xanh giống như màu sắc thứ 2 của bộ giáp.
- Chưa rõ lý do tại sao da của cậu có màu nhạt hơn so với các nhân vật.
- Bố của Chung' là Helputt, "Người hộ vệ sa ngã của kẻ khổng lồ trắng".
- Chung là nhân vật đầu tiên được biết tên họ, họ của cậu là "Seiker".
- Giống như Iron Paladin và Raven, hình giao diện của Chung's (khuôn mặt phía trên cùng của màn hình) cũng là hình ảnh khi sử dụng kĩ năng.
- Khi Chung vào chế độ berserk ở một cảnh giới thiệu của NA, thật sự đó là Iron Paladin's khi vào chế độ berserk.
- Tốc độ hoạt động càng nhanh thì tốc độ nạp đạn cũng càng cao khi đứng rảnh rỗi.
- Chung là nhân vật nam đầu tiên có khả năng hỗ trợ cho tất cả đồng đội của mình, sau đó là Time Tracer.
- Theo như bộ đồ của Chung World Cup 2014, có vẻ như cậu ta đã chơi bóng nước ở Hamel.
Tên Quốc Tế
Physical Sword Knight |
Magical Magic Knight |
Physical Sheath Knight |
Magical Root Knight |
Lord Knight |
Rune Slayer |
Infinity Sword |
Sacred Templar |
Knight Emperor |
Rune Master |
Immortal |
Genesis |
Magical High Magician |
Magical Dark Magician |
Physical Battle Magician |
Physical Wiz Magician |
Elemental Master |
Void Princess |
Dimension Witch |
Mystic Alchemist |
Aether Sage |
Oz Sorcerer |
Metamorphy |
Lord Azoth |
Physical Combat Ranger |
Magical Sniping Ranger |
Physical Trapping Ranger |
Magical Poetic Ranger |
Wind Sneaker |
Grand Archer |
Night Watcher |
Tale Spinner |
Anemos |
Daybreaker |
Twilight |
Prophetess |
Physical Sword Taker |
Magical Over Taker |
Magical Weapon Taker |
Physical Venom Taker |
Blade Master |
Reckless Fist |
Veteran Commander |
Mutant Reaper |
Furious Blade |
Rage Hearts |
Nova Imperator |
Revenant |
Physical Fury Guardian |
Magical Shooting Guardian |
Magical Shelling Guardian |
Physical Cor Guardian |
Iron Paladin |
Deadly Chaser |
Tactical Trooper |
Divine Phanes |
Comet Crusader |
Fatal Phantom |
Centurion |
Dius Aer |
Physical Little Hsien |
Magical Little Devil |
Physical Little Specter |
Magical Little Helper |
Sakra Devanam |
Yama Raja |
Asura |
Marici |
Apsara |
Devi |
Shakti |
Surya |
Physical Saber Knight |
Magical Pyro Knight |
Physical Dark Knight |
Magical Soar Knight |
Grand Master |
Blazing Heart |
Crimson Avenger |
Patrona |
Empire Sword |
Flame Lord |
Bloody Queen |
Adrestia |
Magical Psychic Tracer |
Physical Arc Tracer |
Magical Time Tracer |
Physical Affect Tracer |
Lunatic Psyker |
Mastermind |
Diabolic Esper |
Dissembler |
Doom Bringer |
Dominator |
Mad Paradox |
Overmind |
Physical Chiliarch |
Magical Royal Guard |
Physical Diabla |
Magical Emptiness |
Dreadlord |
Noblesse |
Demonio |
Turbids |
Catastrophe |
Innocent |
Diangelion |
Demersio |
Physical Heavy Barrel |
Physical Bloodia |
Magical Valkyrie |
Magical Metal Heart |
Storm Trooper |
Crimson Rose |
Freyja |
Optimus |
Tempest Burster |
Black Massacre |
Minerva |
Prime Operator |
Physical Lofty: Executor |
Magical Lofty: Anpassen |
Magical Lofty: Wanderer |
Physical Lofty: Schreier |
Arme Thaumaturgy |
Erbluhen Emotion |
Apostasia |
Schatz Reprise |
Richter |
Bluhen |
Herrscher |
Opferung |
Physical Sparky Child |
Magical Twinkle Child |
Physical Rusty Child |
Magical Rough Child |
Rumble Pumn |
Shining Romantica |
Daydreamer |
Punky Poppet |
Eternity Winner |
Radiant Soul |
Nisha Labyrinth |
Twins Picaro |
Physical Second Revenger |
Magical Second Selection |
Physical Second Grief |
Magical Second Dejection |
Silent Shadow |
Stellar Caster |
Pale Pilgrim |
Hazy Delusion |
Liberator |
Celestia |
Nyx Pieta |
Morpheus |
Physical Poten Finder |
Physical Fortune Finder |
Magical Path Finder |
Magical Trick Finder |
Mighty Miner |
Greedy Wonder |
Rima Clavis |
Cynical Sneer |
Gembliss |
Avarice |
Achlys |
Mischief |